ACID NICOTINIC
Acidum nicotinicum
C6H5 NO2 P.t.l:
123,1
Acid nicotinic là
acid pyridin- 3-carboxylic, phải chứa từ 99,5 đến
100,5% C6H5NO2, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh màu trắng.
Tan trong
nước sôi và ethanol 96% sôi, hơi tan trong nước.
Tan trong các dung dịch kiềm hydroxyd và carbonat loãng.
Định tính
Có thể
chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, B.
Nhóm II: A, C.
A. Điểm
chảy từ 234 đến 240 oC (Phụ lục
6.7).
B. Phổ
hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2)
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acid nicotinic chuẩn (ĐC).
C. Hoà tan
khoảng 10 mg chế phẩm trong 10 ml nước. Lấy 2 ml dung dịch trên, thêm 2 ml dung
dịch cyanogen bromid (TT) và 3 ml dung
dịch anilin 2,5% (TT),
lắc đều, màu vàng xuất hiện.
Tạp chất liên quan
Không
được quá 0,5%.
Xác
định bằng phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel GF254 (TT).
Dung môi khai
triển: Nước - acid formic khan -
propanol (5 : 10 : 85).
Dung dịch
thử: Hoà
tan 0,5 g chế phẩm trong nước,
làm nóng nhẹ nếu cần thiết và pha loãng thành 25 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch
đối chiếu:
Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng nước.
Cách tiến
hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
bản mỏng đến khi dung môi đi được
15 cm. Sấy khô bản mỏng ở 100 đến 105 oC
trong 10 phút và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào ngoài
vết chính của dung dịch thử không được
đậm màu hơn vết của dung dịch đối
chiếu.
Clorid
Không
được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Hoà tan 0,25 g
chế phẩm trong nước
bằng cách đun nóng trên cách thuỷ và pha loãng thành 15 ml
với cùng dung môi rồi tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g
chế phẩm và tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml
dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 -
105 oC; 1 giờ).
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp
2).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định lượng
Hoà tan 0,250 g
chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ
bằng dung dịch natri hydroxyd
0,1 N (CĐ) đến khi màu hồng xuất hiện,
dùng 0,25 ml dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ
thị. Song song tiến hành mẫu trắng.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ)
tương đương với 12,31 mg C6H5NO2.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Chế
phẩm
Viên
nén.